Guốc hãm composite

Guốc hãm composite

1. Chức năng
Guốc hãm composite của chúng tôi là sự thay thế hoàn hảo với guốc hãm kim loại (gang xám). Guốc hãm composite truyền động tới bánh và khá phù hợp giữa guốc hãm và bệ hãm.

Khi chịu tác động từ đằng sau lên guốc hãm hoặc má phanh, phần trợ thép phải được giữ nguyên và tác động lên phần sắt. Cầu nối hai bộ phân có thể tháo rời nhưng sẽ làm giảm tính bền của thiết bị. Ngoài phần guốc hãm, phần hỗ trợ phải được thử nghiệm qua thử độ uốn bằng phương pháp cracking hoặc phá vỡ.

2. Tính chất vật lý và cơ học của composite
Đặc tính Đơn vị Giá trị Phương pháp kiểm tra
Khối lượng riêng gr/cm3 1,7 - 2,4 ASTM D792
Hệ số ma sát 0,14 - 0,22 ASTM D1894
Độ cứng HRR 70 - 105 ASTM D785
Độ bền va đập N/cm2 Tối thiểu 2500 ASTM D695
Độ bền uốn N/cm2 2400 - 4000 ASTM D790
Độ bền kéo N/cm2 480 - 1500 ASTM D3039
Độ bền cắt N/cm2 1500 - 3500 ASTM D732
Chịu nhiệt độ: 250℃
kết quả: Không bị nóng chảy hoặc cháy khi tiếp tục sử dụng.
≥ 400℃
kết quả: Có thể cháy nhưng không gây ra lửa.

3. Nhiệt độ làm việc
Sản phẩm guốc hãm composite của chúng tôi không bị nóng chảy hoặc cháy và tiếp tục làm việc ở nhiệt độ 250°C
Có thể cháy nhưng không gây ra lửa ở nhiệt độ ≥ 400°C.

4. Vật liệu
A. Vật liệu của guốc hãm composite gồm 3 thành phần chính: sợi cốt thép, đệm vô vơ/hữu cơ và keo bao quanh.
B. Có tính đồng nhất cao.
C. Có thể tháo rời khỏi tấm khớp nối.
D. sản phẩm không chứa a-mi-ăng, chì, kẽm hay các hỗn hợp khác.
E. Sản phẩm không chứa vật liệu độc hại.
F. Độ cứng của vật liệu thấp hơn của bánh xe tàu hỏa.
G. Khi bị ma sát không gây ra mùi mạnh.

5. Khớp nối
Khớp nối cho guốc hãm composite của tàu phải đáp ứng các chỉ tiêu sau đây. Đầu tiên, được chế tạo từ thép tấm ST-41, và được thiết kế để truyền lực hãm tới vật liệu composite. Thứ hai, nên có một liên kết giữa vật liệu composite và khớp nối, tạo thành một thể tích hợp và đảm bảo hiệu quả độ bền vững và độ bền uốn.

6. Đặc trưng
A. Bề mặt bánh xe và guốc hãm composite không xảy ra hao mòn thừa.
B. Guốc hãm composite không gây rạn nứt bánh xe.
C. Không chọc vào bánh xe trong quá trình hãm giúp tranh việc làm xước bề mặt bánh xe.
D. Không gây nên sự trượt bánh xe trong quá trình hãm kể cả trong trường hợp dính ướt.

7. Phương pháp kiểm tra
A. Thước kẹp và các phương pháp khác được sử dụng để kiểm tra kích cỡ của guốc hãm.
B. Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
Kiểm tra khối lượng riêng: theo tiêu chuẩn ASTM D 792 hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra hệ số ma sát: theo tiêu chuẩn ASTM D hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra độ cứng: theo tiêu chuẩn ASTM D 785 hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra sức bền cắt: theo tiêu chuẩn ASTM D 732 hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra độ chịu lực: Theo tiêu chuẩn ASTM D 695 hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra độ uốn: Theo tiêu chuẩn ASTM D 790 hoặc phương pháp tương tự
Kiểm tra tính chất nhiệt: theo tiêu chuẩn ASTM D 177 hoặc phương pháp tương tự

Thông tin phản hồi
Sản phẩm liên quan
Các sản phẩm khác
  • Gioăng đường sắtGioăng cao su dùng cho tà vẹt bê tông cốt sắt hiệu SUYU xuất hiện với kiểu đơn hoặc kép và nhiều kích cỡ khác nhau.
  • Bánh xe lửaSUYU có thể cung cấp các bánh xe lửa đa dạng như bánh đúc theo khuôn và bánh ép. Sau một loại các quy trình sản xuất, như tinh chế chân không vật liệu thô...